Bà ấy đã bảo vệ tôi, và đã dạy tôi tất cả những điều bà biết.
Từ nối để đưa ra một kết quả
Therefore, so, consequently và as a result đ�u được sỠdụng tương tự nhau.
“The company are expanding. Therefore / So / Consequently / As a result, they are taking on extra staff.�
“Công ty Ä‘ang mở rá»™ng. Do đó / Vì váºy / Do đó / Kết quả là há»� Ä‘ang nháºn thêm nhân viên. â€�
So được sá» dụng Ãt trang trá»�ng hÆ¡n.
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Từ nối để đưa ra ý tưởng tương phản
But Ãt trang trá»�ng hÆ¡n However. Nó thÆ°á»�ng không đứng ở đầu câu.
“He works hard, but he doesn’t earn much.�
“He works hard. However, he doesn’t earn much.�
“Anh ấy là m việc chăm chỉ, nhÆ°ng anh ấy không kiếm được nhiá»�u.”
Although, despite và in spite of giới thiệu một ý kiến tương phản. Với những từ nà y, bạn phải có hai ý trong câu.
“Although it was cold, she went out in shorts.�
“In spite of the cold, she went out in shorts.�
“Bất chấp cái lạnh, cô ấy vẫn mặc quần đùi Ä‘i ra ngoà i.”
Despite và in spite of được sỠdụng theo cách tương tự như due to và  owing to.. Chúng phải theo sau bởi một danh từ. Nếu bạn muốn theo sau chúng với một mệnh đ�, bạn phải sỠdụng the fact that.
“Despite the fact that the company was doing badly, they took on extra employees.�
“Bất chấp thực tế là công ty đang là m ăn không tốt, h� đã tuyển thêm nhân viên�.
Nevertheless và nonetheless có cùng ý nghĩa với in spite of that hoặc anyway.
“The sea was cold, but he went swimming nevertheless.â€� (In spite of the fact that it was cold.) “Biển lạnh, nhÆ°ng anh ấy vẫn Ä‘i bÆ¡i.” (Bất chấp thá»±c tế là trá»�i lạnh.)
“The company is doing well. Nonetheless, they aren’t going to expand this year.�
“Công ty Ä‘ang hoạt Ä‘á»™ng tốt. Tuy nhiên, há»� sẽ không mở rá»™ng trong năm nay. “
Xem thêm: Phân biệt cấu trúc While, Meanwhile và Meantime trong tiếng Anh
While, whereas và unlike được dùng để chỉ hai thứ khác nhau như thế nà o.
“While my sister has blue eyes, mine are brown.�
“Trong khi em gái tôi có đôi mắt mà u xanh lam, của tôi có mà u nâu.”
“Taxes have gone up, whereas social security contributions have gone down.�
“Thuế đã tăng, trong khi các khoản đóng góp cho an sinh xã há»™i đã giảm.”
“Unlike in the UK, the USA has cheap petrol.�
“Không giống nhÆ° ở Anh, Mỹ có xăng rẻ.”
In theory… in practice… mô tả một kết quả bất ng�.
“In theory, teachers should prepare for lessons, but in practice, they often don’t have enough time.�
“Vá»� lý thuyết, giáo viên nên chuẩn bị cho bà i há»�c, nhÆ°ng trong thá»±c tế, há»� thÆ°á»�ng không có đủ thá»�i gian.”
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Vì cô là học sinh, tôi sẽ giảm giá.
Weil du eine Studentin bist, werde ich dir einen Rabatt geben.
Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Cái bàn này là cái tốt nhất trong tất cả bàn.
Dieser Schreibtisch ist der beste aller Schreibtische.
Từ nối để đưa thêm thông tin
Các ý tưởng thư�ng được liên kết bởi And. Trong khi liệt kê, bạn phải đặt dấu phẩy giữa mỗi mục, nhưng không được đặt trước And.
“We discussed training, education and the budget.�
“Chúng tôi đã thảo luáºn vá»� Ä‘Ã o tạo, giáo dục và ngân sách.”
Chúng ta thÆ°á»�ng không bắt đầu má»™t câu bằng also. Nếu bạn muốn bắt đầu má»™t câu bằng má»™t cụm từ có cùng ý nghÄ©a “cÅ©ng”, bạn có thể sá» dụng In addition, hoặc In addition to this…
As well as có thể được sỠdụng ở đầu hoặc giữa câu.
“As well as the costs, we are concerned by the competition.�
“CÅ©ng nhÆ° chi phÃ, chúng tôi lo ngại vá»� sá»± cạnh tranh.”
“We are interested in costs as well as the competition.�
“Chúng tôi quan tâm đến chi phà cÅ©ng nhÆ° sá»± cạnh tranh.”
Also được sỠdụng để thêm một ý tưởng bổ sung hoặc nhấn mạnh.
“We also spoke about marketing.�
“Chúng tôi cÅ©ng đã nói vá»� tiếp thị.”
Bạn có thể sỠdụng  also cùng với not only để nhấn mạnh.
“We are concerned not only by the costs, but also by the competition.�
“Chúng tôi lo lắng không chỉ bởi chi phÃ, mà còn bởi sá»± cạnh tranh.â€�
Too có thể ở đầu hoặc ở cuối câu, hoặc sau chủ ngữ.
“They were concerned too.â€� (“Há»� cÅ©ng lo lắng.”)
“I, too, was concerned.â€� (“Tôi, cÅ©ng lo lắng.”)
Moreover và furthermore thêm thông tin bổ sung cho vấn Ä‘á»� bạn Ä‘ang Ä‘á»� cáºp.
“Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition.�
“Các kế hoạch tiếp thị cung cấp cho chúng tôi ý tưởng v� thị trư�ng ti�m năng. Hơn nữa, h� cho chúng tôi biết v� cuộc thi �.
Apart from và  besides thư�ng được sỠdụng với nghĩa là cũng như , hoặc thêm và o .
“Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.�
“Ngoà i Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.�
“Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.�
“Bên cạnh Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.�
Từ nối để đưa ra và dụ
Cách phổ biến nhất để đưa ra và dụ là sỠdụng  for example hoặc for instance.
Namely dùng để đá»� cáºp đến má»™t cái gì đó bằng tên.
“There are two problems: namely, the expense and the time.�
“Có hai vấn Ä‘á»�: đó là chi phà và thá»�i gian.”
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Từ nối để đưa ra lý do
Do và  owing to phải được theo sau bởi một danh từ.
“Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%.�
“Do giá dầu tăng, tá»· lệ lạm phát tăng 1,25%.”
“Owing to the demand, we are unable to supply all items within 2 weeks.�
“Do nhu cầu, chúng tôi không thể cung cấp tất cả các mặt hà ng trong vòng 2 tuần.”
Nếu bạn muốn theo sau bởi một mệnh đ� (chủ ngữ, động từ và tân ngữ), bạn phải dùng the fact that.
“Due to the fact that oil prices have risen, the inflation rate has gone up by 1%25.�
“Do giá dầu tăng, tá»· lệ lạm phát đã tăng 1% 25.”
“Owing to the fact that the workers have gone on strike, the company has been unable to fulfill all its orders.�
“Do công nhân đình công nên công ty đã không thể thực hiện hết các đơn hà ng của mình�.
Because có thể được dùng ở đầu hoặc giữa câu.Â
“Because it was raining, the match was postponed.�
“Bởi vì trá»�i mÆ°a, tráºn đấu bị hoãn.”
“We believe in incentive schemes, because we want our employees to be more productive.�
“Chúng tôi tin tưởng và o các chÆ°Æ¡ng trình khuyến khÃch, bởi vì chúng tôi muốn nhân viên của mình là m việc hiệu quả hÆ¡nâ€�.
Because of được theo sau bởi một danh từ.
“Because of bad weather, the football match was postponed.�
“Vì thá»�i tiết xấu, tráºn đấu bóng đá đã bị hoãn lại.”
Since và as cũng có ý nghĩa và cách dùng như because.
“Since the company is expanding, we need to hire more staff.�
“Vì công ty Ä‘ang mở rá»™ng, chúng tôi cần thuê thêm nhân viên.”
As the company is expanding, we need to hire more staff.�
Khi công ty ngà y cà ng mở rộng, chúng tôi cần thuê thêm nhân viên �.
Từ nối để sắp xếp ý tưởng
The former và the latter có Ãch khi bạn muốn nói đến má»™t trong hai Ä‘iểm.
“Marketing and finance are both covered in the course. The former is studied in the first term and the latter is studied in the final term.�
“Tiếp thị và tà i chÃnh Ä‘á»�u được Ä‘á»� cáºp trong khóa há»�c. Cái trÆ°á»›c được há»�c ở kỳ đầu và cái sau được há»�c ở kỳ cuối â€�.
Firstly, … secondly, … finally (hoặc lastly) là những cách hữu Ãch để liệt kê các ý tưởng.
Rất hiếm khi sá» dụng fourthlyâ€�, hoặc “fifthlyâ€� để chỉ cái thứ 4, thứ 5,…. Thay và o đó, hãy thá» the first point, the second point, the third point , v.v.
The following là một cách tốt để bắt đầu một chuỗi danh sách.
“The following people have been chosen to go on the training course: N Peters, C Jones and A Owen.�
“Những ngư�i sau đây đã được ch�n để tham gia khóa đà o tạo: N Peters, C Jones và A Owen.�
Từ nối để tổng kết
Những từ nà y đ�u có nghĩa chung là : Tóm lại. Chúng ta thư�ng sỠdụng những từ nà y ở đầu câu để tóm tắt những gì chúng ta đã nói hoặc viết.
Xem thêm: Cách sỠdụng Liên từ trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất!